VĂN PHÒNG LUẬT SƯ SỐ VII

CHỮ TÍN CAO HƠN TẤT CẢ

Hotline tư vấn: 096 622 7979

165 Đường Giảng Võ, Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội

Thời gian làm việc

Từ 8h:00 - 17h:30 hàng ngày

Thứ 7: Từ 8h:00 - 11h:30

Quy định về đăng ký thành lập doanh nghiệp

30/09/2020 10:30 SA

 


Sau khi đã quyết định được loại hình doanh nghiệp mong muốn, cá nhân, tổ chức sẽ tiến hành các bước chuẩn bị hồ sơ để đăng ký thành lập mới doanh nghiệp. Khi tiến hành đăng ký thành lập doanh nghiệp cần lưu ý những vấn đề sau:

  1. Người bị cấm thành lập doanh nghiệp

Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức sau đây không có quyền thành lập, quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
  1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (điền đầy đủ theo mẫu) và các giấy tờ, tài liệu khác kèm theo tùy loại hình doanh nghiệp mà cá nhân, tổ chức có dự định thành lập, quản lý. Ngoại trừ doanh nghiệp tư nhân chỉ phải bổ sung thêm các bản sao giấy tờ chứng thực nhân thân hợp pháp của chủ sở hữu doanh nghiệp, các loại hình doanh nghiệp khác đều cần thêm các tài liệu, giấy tờ khác như:

  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên (công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh); danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (công ty cổ phần).
  • Bản sao giấy tờ chứng thực nhân thân hợp pháp của thành viên/cổ đông.
  • Các loại bản sao hợp lệ của các loại giấy chứng nhận, quyết định, tài liệu khác theo yêu cầu kèm theo hồ sơ.
  1. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Sao khi cá nhân, tổ chức đã hoàn thiện hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định, người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp qua công dịch vụ công trực tuyến và gửi hồ sơ xác nhận tới Phòng Đăng ký kinh doanh.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc sẽ trả kết quả tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp. Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc không được thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

  1. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm:

  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Thời hạn thông báo công khai là 30 ngày kể từ ngày được công khai.

  1. Một số lưu ý khác khi thành lập doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp. Bao gồm hai thành tố lần lượt là “loại hình doanh nghiệp” và “tên riêng”. Tên doanh nghiệp sẽ được đặt tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp cũng có thể được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. Doanh nghiệp cần chú ý trong việc đặt tên doanh nghiệp, tránh các trường hợp có thể bị Cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối chấp nhận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp như do đặt tên nhầm lẫn hoặc đặt trùng tên.

Con dấu doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Các quy định về con dấu của doanh nghiệp phải bao gồm:

  • Mẫu con dấu, gồm: hình thức, kích cỡ, nội dung, mầu mực dấu.
  • Số lượng con dấu.
  • Quy định về quản lý và sử dụng con dấu.

Mẫu con dấu của doanh nghiệp được thể hiện dưới một hình thức cụ thể (hình tròn, đa giác hoặc hình dạng khác). Mỗi doanh nghiệp có một mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước.

Nội dung con dấu phải có những nội dung sau, gồm: tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.

Trụ sở chính của doanh nghiệp. Đây là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Thay đổi nội dung Giấy đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy đăng ký kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10, kể từ ngày có thay đổi một trong những nội dung sau:

  • Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Vốn điều lệ.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi về một trong những nội dung sau thì phải thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh, bao gồm:

  • Thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
  • Thay đổi cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết.
  • Thay đổi những nội dung khác trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.

Kể từ ngày có sự thay đổi trên, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo trong thời hạn là 10 ngày. Trong thông báo phải bao gồm những thông tin sau:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
  • Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông nước ngoài là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần chuyển nhượng;
  • Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông nước ngoài là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ của cổ đông là cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo. Trường hợp từ chối bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Trên đây là những thông tin cơ bản cần lưu ý khi tiến hành đăng ký thành lập doanh nghiệp. Trong trường hợp còn vướng mắc hay chưa biết lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào phù hợp - Quý khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ Văn phòng luật sư số 7 để được tư vấn tận tình và nhanh nhất.

MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ:

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Hotline: 0966.22.7979

Email: info@vanphongluatsuso7.vn

Website: vanphongluatsuso7.com

Hỗ trợ trực tuyến 24/7.

 

Bình luận Facebook
2020
30/09

Tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp

Trình tự tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp và kết quả dịch vụ gửi tới Quý khách hàng
2020
30/09

Người không được phép thành lập doanh nghiệp

Cá nhân, tổ chức không được phép thành lập doanh nghiệp theo quy định
2020
30/09

Thủ tục thay đổi cơ cấu góp vốn, cơ cấu thành viên của doanh nghiệp

Các bước thực hiện khi vốn góp của doanh nghiệp có sự biến động trong quá trình hoạt động
2020
30/09

Góp vốn khi thành lập doanh nghiệp

Những lưu ý khi góp vốn thành lập doanh nghiệp như tài sản, thời hạn góp vốn
2020
28/09

Động lực nào thúc đẩy hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp

Vì sao hoạt động hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp lại được quan tâm nhiều như vậy?
2020
30/09

Thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh

Các bước thực hiện khi doanh nghiệp muốn mở rộng hoặc thu hẹp lĩnh vực kinh doanh của mình