Dựa trên nội dung những điều kiện thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định về luật đầu tư, có những bước quan trọng mà nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện để thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Có ba bước như sau:
Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
Thứ nhất, dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
Thứ hai, dự án đầu tư của các tổ chức kinh tế thuộc một trong các trường hợp sau:
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.
- Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thứ nhất, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời hạn sau đây:
- Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Trong 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại đầu mục trước phần này.
Thứ hai, đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.
- Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
- Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có).
- Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có).
- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thứ nhất, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Trừ trường hợp Thứ ba.
Thứ hai, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Trừ trường hợp Thứ ba.
Thứ ba, Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp đối với dự án đầu tư sau:
- Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.
- Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
- Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Hồ sơ dự án đầu tư nộp tại một trong các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận, trừ trường hợp dự án thuộc chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Chủ đầu tư lập Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư đề xuất, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Nếu chủ trương đầu tư và nhà đầu tư được chấp thuận đồng thời thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn đã nêu tại mục 2. Bước này.
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Việc xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo một trình tự, thủ tục không có sự phân biệt đối với việc xin cấp giấy chứng nhận các doanh nghiệp trong nước. Do đó, chủ đầu tư tiến hành lập Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bình thường theo quy định pháp luật doanh nghiệp.
Bước 3: Xin cấp Giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Thứ nhất, nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ trường hợp có các văn bản từ Nghị định của Chính phủ trở lên và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:
- Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường.
- Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.
Thứ hai, Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế.
- Hình thức đầu tư.
- Phạm vi hoạt động đầu tư.
- Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư.
- Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Thứ ba, 6. Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức sau đây:
- Giấy phép.
- Giấy chứng nhận.
- Chứng chỉ.
- Văn bản xác nhận, chấp thuận.
- Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Như vậy, nhà đầu tư nước ngoài cần đối chiếu ngành, nghề kinh doanh mà mình doanh nghiệp muốn đầu tư để chuẩn bị hồ sơ xin chấp phép để đáp ứng các điều kiện đầu tư như phần Thứ ba kể trên.
Trên đây là những thông tin cơ bản cần lưu ý khi tiến hành đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Trong trường hợp còn sự vướng mắc cần giải đáp liên quan tới:
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Lựa chọn loại hình công ty phù hợp cho nhà đầu tư.
- Phương thức góp vốn.
- Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty.
- Đại diện chủ đầu tư làm việc với các cơ quan chức năng trong quá trình thực hiện thành lập doanh nghiệp.
Quý khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ Văn phòng luật sư số 7 để được tư vấn tận tình và nhanh nhất.
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ:
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Hotline: 0966.22.7979
Email: info@vanphongluatsuso7.vn
Website: vanphongluatsuso7.com
Hỗ trợ trực tuyến 24/7.